en
stringlengths 1
580
| vi
stringlengths 1
664
|
|---|---|
Rolph Cisco?
|
ông là Rolph Cisco?
|
Tell us about the Pavlovich brothers.
|
Hãy cho chúng tôi biết về anh em Pavlovich.
|
Who do you work for?
|
anh làm việc cho ai?
|
I have nothing to say.
|
Tôi không có gì để nói.
|
- Who do you work for?
|
- Anh làm việc cho ai?
|
- Liz, come on.
|
- Thôi nào, Liz.
|
You don't have it in you.
|
Em không tàn nhẫn vậy đâu.
|
Let me out of here! Please!
|
Làm ơn đưa tôi ra khỏi đây!
|
Get me out!
|
Đưa tôi ra!
|
Get me out!
|
đưa tôi ra!
|
It's okay. It's okay.
|
Ổn rồi. ổn rồi.
|
Easy, easy. We're the good guys.
|
được rồi. chúng tôi là người tốt.
|
Here. Come here.
|
Đây, lại đây.
|
I'm gonna put you down.
|
Tôi sẽ đặt cô xuống.
|
Easy.
|
Ổn rồi.
|
You broke my thumb.
|
Cô bẻ ngón cái tôi.
|
Yeah, I did.
|
Tôi đã làm đấy.
|
If you're looking for sympathy, you might want to start with honesty.
|
Nếu anh muốn có sự thương cảm, thì anh nên bắt đầu thành thật đi.
|
Here's an example of honesty, Tom.
|
Một ví dụ về sự thành thật nè Tom.
|
You've been making me pancakes for two years.
|
Anh đã làm bánh nướng cho tôi suốt 2 năm nay.
|
- I hate pancakes.
|
- Tôi ghét bánh nướng.
|
- You want honest?
|
- Cô muốn thành thật?
|
Here's one.
|
thì nghe đây.
|
If you're gonna handcuff somebody, don't break their thumb.
|
Nếu cô còn tay một ai đó, thì đừng bẻ ngón cái của họ.
|
Your handcuffs.
|
Lấy cái còng đi.
|
One on the wrist.
|
Một cái trên cổ tay.
|
One on the banister.
|
Một cái vào cầu thang.
|
Do it.
|
Làm đi.
|
I am not here to hurt you, Liz.
|
Tôi không ở đây để làm đau cô, Liz.
|
My job was never to hurt you.
|
Việc của tôi không phải là làm đau cô.
|
I'm one of the good guys.
|
Tôi là một trong những người tốt.
|
Reddington...
|
Reddington...
|
He's not who you think.
|
Ông ta không phải là người như cô nghĩ đâu.
|
- I will find you.
|
- Tôi sẽ tìm anh.
|
- I can prove it.
|
- Tôi thách đấy.
|
The key in the lamp...
|
Cái khóa bên dưới chân đèn.
|
I know you found it.
|
Tôi biết cô tìm thấy nó.
|
Take it to radford bank.
|
Đem nó tới ngân hàng Radford.
|
Box number 3929.
|
Hộp thư số 3929.
|
He is not who you think he is.
|
Ông ta không phải là người như cô nghĩ đâu.
|
Goodbye, Liz.
|
Tạm biệt, Liz
|
You want me to stop him?
|
- ♪ Directionless and drifting ♪ - Ông muốn tôi chặn hắn lại không?
|
No, we'll just let the tail follow him.
|
Không, cứ cho người bám đuôi theo hắn.
|
Tell me about Whitefog.
|
♪ Time, love ♪ Meera: Hãy nói tôi nghe về Whitefog
|
Whitefog was a black project started By the Chinese government five years ago.
|
Whitefog là một dự án bí mật do chính phủ Trung Quốc khởi động cách đây 5 năm
|
You want to tell me what's going on with Agent Keen?
|
Anh có định nói cho tôi biết có chuyện gì với đặc vụ Keen không?
|
- Sir?
|
- Sao ạ?
|
- Where was she today?
|
- Hôm nay cô ta ở đâu?
|
And don't tell me you don't know.
|
Đừng nói với tôi là anh không biết.
|
Was it Reddington?
|
Có phải là Reddington?
|
Are there problems?
|
Có vấn đề gì không?
|
I think she's having troubles at home, sir.
|
Tôi nghĩ cô ấy gặp trục trặc chuyện gia đình thưa ngài.
|
I lost him.
|
Tôi để xổng anh ta rồi.
|
He's gone.
|
Hắn chuồn rồi.
|
No.
|
Không.
|
This whole time, you've never let him out of your sight.
|
Trong suốt thời gian này,ông không bao giờ để anh ta rời khỏi tầm mắt mình hả?
|
Your people are following him now.
|
Người của ông vẫn đang theo dõi hắn à?
|
They are.
|
Họ đang.
|
How is this all gonna end?
|
Mọi chuyện sẽ kết thúc ra sao?
|
This is an end.
|
Đây là một kết thúc.
|
And then something new will begin.
|
và một thứ mới lại bắt đầu.
|
You deserve the best in life, Lizzy.
|
Cô xứng đáng có những điều tốt nhất, Lizzy
|
I know that sounds odd coming from a man who has brought you some of the worst,
|
Tôi biết âm thanh kì lạ đó đến từ một người đã mang đến cho cô một số điều thật tồi tệ,
|
but it's the reason why Tom had to work so hard to be that for you...
|
nhưng đó cũng là lý do tại sao Tom đã phải làm việc rất chăm chỉ để có được điều đó cho cô.
|
To be kind, to be thoughtful, make you laugh, to make you love him.
|
để chăm sóc cô tử tế, chu đáo làm cho cô cười, làm cho cô yêu anh ta,
|
Because you deserve that.
|
bởi vì cô xứng đáng được hưởng điều đó.
|
And it will come.
|
Và nó sẽ đến.
|
Subtitles by Ankit Bhageria
|
CUỘC SĂN VÀNG
|
In the great Gold Rush, Alaska was the hope and dream of men, the ruthless siren of the Far North, beckoning thousands to her icy bosom.
|
Alaska là điểm đến của hi vọng và giấc mơ của mọi người. Nét quyến rũ tàn nhẫn của miền cực Bắc vẫy gọi hàng ngàn người đến với bầu ngực giá lạnh của mình.
|
Beckoning thousands to her unknown regions.
|
đến với những vùng chưa được khai phá
|
Chilkoot Pass was the great barrier to the gold fields.
|
Đèo Chilkoot là trở ngại lớn nhất để đến các mỏ vàng.
|
Over this Pass men faced untold misery and hardship.
|
Để có thể vượt qua đèo phải trải qua muôn vàn khó khăn và gian khổ.
|
Many lost their lives.
|
Nhiều người đã mât mạng.
|
Some fell by the wayside, others lost courage and turned back.
|
Một số gục ngã ngay trên đường. Một số người mất hết can đảm và quay trở lại.
|
But the brave went on. Far into the icy north, deep into the silent nowhere, came an undaunted lone prospector.
|
Nhưng những người can đảm nhất vẫn tiến lên.
|
And somewhere in that nowhere was another lone prospector. With cheerful optimism our little Columbus descended, then stopped, stepped, slipped and slid.
|
Và ở một nơi nào đó thêm một người tìm kiếm đơn độc khác. trượt và trượt.
|
"Now let me see," thought the little fellow.
|
anh bạn trẻ.
|
"Before I know where I am, I must get there." There in that frozen wilderness a dream came true, and a lone voice shrieked into the solemn sky, "Eureka!
|
Tôi phải đến được đó. một ngọn núi vàng!
|
But the elements laughed, roared and thundered. In that raging nowhere was a lone cabin, and another lone man, Black Larson, an unmitigated, predatory scoundrel.
|
thời tiết trở nên kinh khủng. một tên đầu trộm đuôi cướp.
|
Out of the lashing storm came the Little Fellow to find shelter and perhaps a little hospitality.
|
Ra khỏi cơn bão tuyết xuất hiện Litter Fellow của chúng ta đang tìm nơi trú ẩn và có lẽ một khách sạn nhỏ.
|
There he sat, resting his weary bones as the icy wind howled through the knothole.
|
với bộ xương mệt mỏi nghe tiếng gió gầm rít thông qua các lỗ thủng trên vách.
|
"Come here," said Larson.
|
Larson nói.
|
"What are you doing?"
|
mày đang làm gì vậy?
|
"Eating, obviously."
|
rất rõ ràng mà.
|
"Get out."
|
Cút ra.
|
"Go on!"
|
nhanh.
|
"Get out!"
|
Cút!
|
The wind also was giving Big Jim his troubles.
|
Gió cũng làm cho Big Jim gặp khó khăn.
|
Big Jim was the noble type.
|
Big Jim vốn thuộc dòng dõi quí tộc.
|
He had suffered.
|
Anh ta đang phá sản.
|
Oh, how he loved to suffer. He suffered about everything.
|
Anh ta bị phá sản về mọi thứ
|
"Get out," said Black Larson.
|
Larson nói.
|
"Or I'll fill you both full of lead."
|
Hoặc tao sẽ cho cả 2 đứa ăn đạn chì
|
"Now then, the pair of you, get out!"
|
cả 2 đứa mày cút ra!
|
"Out!"
|
Đi ra!
|
That kind of noise Jim don't tolerate.
|
Đó là loại tiếng ồn Jim không chịu đựng được.
|
"I'll stay right here, understand?"
|
hiểu chứ?
|
"Right here," said Big Jim. "Yes, sir, he'll stay right here," said the Little Fellow.
|
Big Jim nói anh ta sẽ ở lại đây" Little Fellow nói.
|
"Understand?
|
Căn lều ọp ẹp rên rỉ vì bão Tôi phải có thức ăn!
|
"I must have food!"
|
Tôi phải ăn!" Jim than vãn
|
Subsets and Splits
No community queries yet
The top public SQL queries from the community will appear here once available.